Logo cua SFPD
1.Chức hạn
Chief - Thượng úy( Rank 6 )
Captain – Trung úy ( Rank 5 )
Lieutenant – Hạ úy (Rank 4 )
Sergeant – Thượng sĩ ( Rank 3 )
Corporal – Trung sĩ (Rank 2 )
Officer – Hạ sĩ( Rank 1 )
Cadet – Chiến sĩ ( Rank 0 )
2.Nhiêm vụ
Chief : Quản lí sở cảnh sát.
Captain(Trung úy) : Phụ trách Chief, duyệt đơn xin gia nhập, quản lí các đơn vị, tổ chức. Theo dõi các nhân viên trong sở và giúp đỡ.
Lieutenant (Hạ úy) : Phụ trách Chief trong việc quản lí các đơn vị, tổ chức . Theo dõi các nhân viên trong Sở.
Coporal(Trung sĩ) : Hướng dẫn hạ sĩ và chiến sĩ làm việc, tuần tra cùng với chiến sĩ và hạ sĩ. Đưa ra các chỉ thị từ cấp cao xuống sĩ quan và chiến sĩ , hướng dẫn họ tuân theo chỉ thị, thông báo.
Officer (Hạ sĩ) : Vượt qua đợt huấn luyện và được đi tuần tra thành phố, tuân theo chỉ thị của cấp trên và giúp dỡ chiến sĩ trong việc đảm bảo trật tự đường phố
Cadet(Chiến sĩ) : Chiến sĩ trong thời gian được huấn luyên, tuân theo mệnh lệnh của cấp cao.
3.Đồng phục
Rank 0 ( Chiến Sĩ )
Rank1 và rank 2 ,rank 3 ( Hạ Sĩ, Trung Sĩ, Thượng Sĩ )
Rank 4 ( Hạ Úy )
Rank 5 ( Trung Úy )
Rank 6 ( Thượng Úy )
Skin Dành cho DIV Swat khi có code RED
4.Trang bị
Chief : Mọi vũ khí có trong tủ thiết bị
Captain : Không được phép sử dụng Sniper còn lại có thể sự dụng.
Lieutenant : Không được phép dùng Spas12 , Sniper còn lại có thể sự dụng.( chỉ được mang 1 khẩu trong 3 khẩu ak , rife , m4 )
Sergeant : Không được phép dùng Spas12 , Sniper , M4 và lựu đạn khói, còn lại có thể sự dụng. ( chỉ được mang 1 khẩu trong 2 khẩu ak , rife )
Corporal : Không được sử dụng vũ khí Spas12 , M4 , AK , Sniper , Rife , Lưu đạn khói, còn lại có thể sử dụng. ( Được phép mang theo cả MP5 và Shotgun )
Officer : Không được sử dụng vũ khí Spas12 , M4 , Sniper , AK , Rife , Lưu đạn khói, còn lại có thể sử dụng. ( Được phép mang theo mp5 hoặc shotgun nhưng chỉ một khẩu)
Cadet : Chỉ được dụng vũ khí đã có sẵn khi onduty
5. Đơn vị
Tuần Tra : Được giao nhiệm vu đi tuần tra, phản hồi cuộc gọi khẩn cấp, hỗ trợ.
Giao Thông : Được giao nhiệm vụ tuần tra , bảo đảm trật tự, an toàn giao thông , hỗ trợ .
Tình Báo : Được giao nhiệm vụ hỗ trợ trên không của cảnh sát , nếu gặp các trường hợp gây ảnh hưởng đến an ninh thì thông báo qua radio cho các đơn vị khác đến kiểm tra và xử lý , hỗ trợ truy bắt các đối tượng kháng lệnh bỏ trốn , vượt ngục .
S.W.A.T : Đơn vị chiến thuật ưu tú , nhiệm vụ xử lý các tình huống nguy hiểm nằm ngoài khả năng xử lý của lực lượng cảnh sát thông thường như: Giải cứu con tim , chống khủng bố bạo loạn , bắt giữ và tiêu diệt tội phạm có độ nguy hiểm cao và tội phạm có vũ trang hạng nặng .
Mật Vụ : Điều tra ngầm , bắt tội phạm nguy hiểm , theo dõi đối tượng khủng bố , báo cáo tình hình trước các trận chiến cho SFPD .
6. Phương tiện di chuyển
Xe cảnh sát : Dành cho mọi thành viên của SFPD dùng để tuần tra.
Police Ranger : Phục vụ cho Hạ úy trở lên
HPV-1000 : Dành cho Hạ sĩ trở lên đơn vị Giao thông – Khi sử dũng phải có đồng phục riêng của sở giao cho.
Enforcer : Dùng để áp giải tội phạm và đơn vị S.W.A.T sử dụng để di chuyển
Police Maverick : Phục vụ cho đơn vị Tình báo dùng cho việc tuần tra và vận chuyển tù nhân, nghi phạm.
S.W.A.T : Dành cho trung sĩ trở lên dùng để phòng chống bạo động.
7. Mã qua đài – Radio Code – Lệnh cơ bản
10-1: Trả lời / Báo cáo
10-2: Đang đến hiện trường
10-3: Từ Chối
10-3v: Xe Tuần Tra
10-4: Roger that / Nhận được và Hiểu
10-5: Vui lòng lặp lại
10-6: Giữ vị trí
10-7: Báo cáo vị trí
10-8: On Duty / Đi tuần
10-9: Tù nhận được đảm bảo
10-10: OFF DUTY / Ngoài giờ làm việc
10-11: Police tác chiến/Police hoạt động
10-12: Xin chờ
10-13: Police Die
10-15: Yêu cầu xe cứu thương
10-16: Yêu cầu xe kéo
10-19: Trạm (, hoặc trở lại)
10-20: Vị trí
10-21: Cần lực lượng đặc nhiệm
10-22: Bỏ qua
10-22a: Đã bắt được đối tượng
10-22b: Đã tiêu diệt tất cả
10-23: Bình thường
10-24: Ngừng truyền
10-27: Chuyển đổi đơn vị
10-29: Kiểm tra báo cáo truy nã
10-31: Trở lại Trụ sở
10-34: Nổi loạn
10-40: Rất nhiều người trong khu vực
10-41: Có thể có hoạt động bất hợp pháp
10-44: Chờ lệnh cho phép đơn vị được rời khu vực tuần tra để...
10-50: Tai nạn
10-52: Yêu cầu xe cấp cứu đến..
10-56: Kiểm tra máy tính
10-62: Thông tin đối tượng
10-66: Đáng ngờ ( xe hoặc người )
10-70: Cháy
10-71: Bắn súng
10-74: Từ chối
10-76: Trên tuyến đường
10-77: ETA
10-78: Explosion
10-80: Đang đuổi theo trên đường
10-85: Khu vực kiểm tra
10-86: Any radio traffic?
10-87 Gặp gỡ nhân viên
10-88 Yêu cầu đơn vị bao gồm
10-93: Khóa đường
10-95: Nghi phạm đã bị bắt
10-96 Đơn vị tập trung
10-97 Gần đến hiện trường/vị trí
10-98: Không yêu cầu hỗ trợ thêm
10-99: Kết luận tình hình ( Những j bạn làm khi NV kết thúc )
Code 11 :
11-29: Hồ sơ lý lịch rõ ràng trong sạch (không đảm bảo)
11-52: Kiểm tra tình trạng
11-54: Phương tiện khả nghi
11-56: Đối tượng nguy hiểm
11-78: Tại nạn máy bay
11-80: Tại nạn - Thiệt hại lớn
11-81: Tại nạn - Thiệt hại không đáng kể
11-82: Tai nạn - Chỉ thiệt hại tài sản
11-83: Tại nạn - Không rõ chi tiết
11-85: Cần xe kéo
11-98: Địa điểm gặp gỡ
11-99a: Cán bộ đang gặp nguy hiểm cao ( hỗ trợ không cần 10-5 )
11-99: Cần trợ giúp khẩn cấp , (bị rất nhiều đối tượng tấn công , các đơn vị cần đến ngày vị trí)
Code mã :
(C0)Mã 0: Hết Thời Gian
(C1)Mã 1: Đáp Ứng Khu Vực Không còi và báo động (Chỉ dành cho Đặc nhiệm và mật vụ.)
(C2)Mã 2: Phản ứng khẩn cấp (Những gì bạn đang ở gần khu vực với Báo Động khẩn.)
(C3)Mã 3: Yêu cầu hỗ trợ khẩn cấp
(C4)Mã 4: Không yêu cầu hỗ trợ thêm
(C7)Mã 7: AFK
(C9)Mã 9: Bắt đầu làm việc
(C10)Mã số 10: Mối đe dọa Bomb
(C11)Mã số 11: Yêu cầu hỗ trợ từ SWAT
(C12)Mã số 12: Báo động giả
(C33)Mã 33: Radio im lặng, trừ khi có liên quan
Code mã số :
207: Bắt cóc.
211: Cướp.
417: Ðối tượng có mang vũ khí trong người.
240: Bắn súng.
510: Ðua xe.
Code Blue Xe taxi đang gặp nguy hiểm.
Code Red VARDA alarm đã được bật (VARDA - loại báo động được phát khi có cuớp ngân hàng)
Code Purple hoạt động của gang.
Lệnh cơ bản :
/r : Kênh radio sở cảnh sát San Fierro
/dept :Kênh Radio của các tổ chức trong thành phố ( Cadet không được nói kênh Radio này )
/m :Để sử dụng loa , phạm vi rộng ( thường dùng trên xe )
/gate :Mở cổng ở các trụ sở .
/su :Gán tội danh cho một đối tượng .
/sfpd :Mở hòm đồ lấy các trang thiết bị ở Sở cảnh sá
/mdc : Hệ thống MDC trên xe có thể kiểm tra thông tin của mọi cư dân ở thành phố
/dualenxe : hướng dẫn : /dualenxe [id] [số ghế] (Muốn đưa đối tượng lên xe thì đối tượng phải bị còng tay trước) .
/batgiam : hướng dẫn : /batgiam [số tiền phạt] [số thời gian giam] [Nếu cho đồng ý cho bảo lãnh hoặc không thì 1 hoặc 0] [số tiền bảo lãnh] ( tất cả các tội pham nên không cho bảo lãnh )
/wanted : Danh sách tội phạm đang bị truy nã .
/congtay : hướng dẫn /congtay [id]
(Còng tay đối tượng . Muốn còng tay đối tượng thì đối tượng phải đầu hàng (/handsup) hoặc bị tazer) .
/sungdien :Lấy súng điện .(Tazer)
/lucsoat : hướng dẫn : /lucsoat [ID] (Lục soát đối tượng) .
/tichthu : hướng dẫn /tichthu [tên hàng tịch thu] [id] ( Tên hàng gồm : crack , pot , vukhi, ..v..v .Tịch thu vũ khí , hàng bất hợp pháp từ một đối tượng nào đó ) .
/vephat : hướng dẫn : /vephat [id] [số tiền] [lý do]
/ram (Phá cửa nhà)
/deploycade (Tạo hàng dào sắt) .
Để dỡ bỏ : /destroycade
/deployspikes (Dải đinh sắt) .
/spikestrips : Vị trí triển khai các đinh sắt .
Để dỡ bỏ : /destroyspikes
/deploycone (Tạo hàng dào hình chóp)
/cones : Vị trí triển khai các vật chắn hình chóp
Để dỡ bỏ : /destroycone
/deployflare (Tạo lửa báo hiệu) .
/flares : Vị trí triển khai các lửa báo hiệu .
Để dỡ bỏ : /destoyflare
/radargun (Để lấy súng bắn tốc độ) .
/kiemtrahang
Lục soát xe tải chở hàng. ( xe tải phải dc /car trunk )
/vcheck
Kiểm tra xem chủ sở hữu xe là ai
/vephat
Phạt xe để sai chỗ quy định
8. Cách kết tội cho tội phạm
Sau đây là những tội trạng thường gặp khi /su ( Yêu cầu viết đúng chính tả và theo đúng mẫu)
_Tàng trữ vũ khí trái phép ( Tên Súng )
_Tàng trử ma túy ( số lượng Crack , số lượng Pot )
_Xúc phạm nhân viên nhà nước
_Cản trở người thi hành công vụ
_Kháng Lệnh
_Tấn Công Nhân Viên Nhà Nước ( Faction )
_Bắt Cóc
_Mại Dâm
_Tống Tiền
_Bạo loạn
_Tàng trữ Ma Túy ( Crack , Pot )
_Đồng phạm
_Phi Tang Chứng Cớ
_Cướp tù
9. Luật dành riêng cho nhân viên LVMPD .
Đối với tổ chức :
- Luôn tuân theo mệnh lệnh của cấp trên
- Không được sử dụng lời nói khiếm nhã qua đài để xúc phạm cấp trên hoặc các nhân viên khác.
- Tuyệt đối không được ăn hối lộ, phải đặt công lý lên đầu khi làm nhiệm vụ.
- Sử dụng đúng loại vũ khí đã được giao khi nhận súng từ tủ trang bị.
-Sử dụng đúng loại phương tiện di chuyển đã được quy định.
- Sử dụng xe xong phải sữa chữa và đỗ lại ở đúng chỗ.
- Tuyệt đồi không được vi phạm bất kì luật giao thông nào ngoại trừ truy đuổi hoặc có trường hợp khẩn cấp.
- Không được mang theo bất kì loại vũ khí nào khi không làm nhiệm vụ.
- Trong giờ làm việc có thể bị war bị đi viện ( tốt nhất trong trường hợp này thì nên tìm cách tẩu thoát )Hãy báo cáo tổ chức để truy nã đối tượng trên toàn lãnh thổ . ( Khi bị war , mặc định là trước khi bị chết phải về viện hoặc không chết có thể báo về cho tổ chức về đặc điểm đối tượng giết mình . Sau đó chuyển hồ sơ qua FBI để FBI nhận diện đối tượng và lên danh sách ra thông báo truy nã - /su từ xa .) Sau đấy thì cứ việc đuổi cùng giết tận .
Đối với người dân :
- Khi người dân chống đối, có hành động đe dọa đến người khác hoặc nhân viên nhà nước thì chỉ được dùng Xịt hơi cay, gậy ( Nite Stick ) hoặc súng điện nếu cần thiết. Tuyệt đối không được xả súng vào người dân khi người đó không có vũ khí.
- Khi người vi phạm có vũ khí chống đối hoặc đe dọa đến người khác, có thể dùng mọi vũ khí để đàn áp người vi phạm.
-Nếu như có bất kì nhân viên nào của SFPD bị đi tù vì phi phạm luật server tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị jail.
-Trong mọi tình huống tham gia IC được phép dùng súng điện để tazer đối tượng từ xa. Không cần biết đối tượng đang làm gì ( ngày trước là đối tượng đang war không tazer , cái này bên server khác thôi , server này dùng súng điện có thể bắn từ xa nên ko có chuyện đang bắn nhau ko đc tazer ) . Không được tazer khi offduty ( mật vụ không đc dùng súng tazer đối tượng - khi đóng giả không đc mang súng điện )
- Phát hiện đối tượng nổ súng trong khu vực thành phố SF . Lập tức F8 và chuyển lên forum cho FBI để lên danh sách truy nã .( Khu vực SF ở đây quy định là thành phố SF trong khuôn viên đường đôi to bao quanh 1 vòng thành phố . Còn ngoài khu vực ko xử lý F8 )
- Mọi nhân viên chính phủ không được phép qua lại với xã hội đen . Mọi bằng chứng nhân viên chính phủ có qua lại với xã hội đen đều bị xử lý ( kick fac , ban fac hoặc đi tù)
- Những tình huống vi phạm giao thông không được phép giam giữ . Ngoại trừ vi phạm nhiều lần trong 1 thời gian . Tối đa xử phạt với vi phạm giao thông là 5 phút OOC tù giam còn lại là nhắc nhở và cảnh cáo phạt tiền .
Đặc biệt phải nắm chắc luật MG :
Metagaming :
Xáo trôn chat của Nhân vật ( IC chat ) và Người chơi ( OOC chat - /b ). Lệnh /r là lệnh sử dụng radio của nhân vật, đôi khi, nhân viên dùng nó cho mục đích OOC nhưng gần đây, mọi người xáo trôn nó và một số người thâm chí không biết phân biệt IC chat và OOC chat.Khi chat OOC – Out Of Character ( Người chơi ) thì chúng ta sử dụng ngoặc như lệnh /b – “((“ và “))”.
MỘt số ví dụ mà nhân viên hay mắc phải :Đang truy lùng tội phạm A, hướng đến bệnh viện, tội phạm /q , over.
Đấy là sai vì /q là vấn đề cùa người chơi ngắt kết nối, có thể thay thế vào đó những câu nhập vai hơn và dùng OOC chat để giải thích là người chơi thoát game ví dụ như : Tội pham A hướng đến bệnh viện, mất dấu tội phạm (( nó /q )).
Kí tên :Đat